Hướng Dẫn Check Lỗi Điều Hòa Daikin Và Bảng Mã Lỗi Điều Hòa Daikin Chuẩn 100%
Anh chị có thể đã biết điều hòa Daikin inverter có thể kiểm tra mã lỗi bằng điều khiển nhưng cũng có rất nhiều bạn mới vào nghề có thể chưa biết cách check lỗi điều hòa daikin . Ở bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết cách kiểm tra mã lỗi điều hòa daikin inverter bằng điều khiển và bảng mã lỗi điều hòa Daikin chuẩn 100% từ hãng .
Điều hòa bạn đang sử dụng có dấu hiệu không mát , máy dừng hoạt động , trên màn hình hiển thị ở mặt lạnh điều hòa nhấp nháy đây chính là biểu hiện của điều hòa Daikin đang báo lỗi nhưng để biết được điều hòa đang báo lỗi ở bộ phận nào thì hãy Check lỗi điều hòa Daikin inverter theo cách như sau .
Hướng dẫn cách check mã lỗi điều hòa Daikin inverter dễ nhất bằng điều khiển ( remote) .
Để kiểm tra được lỗi điều hòa Daikin đầu tiên anh chị cần chuẩn bị 1 chiếu điều khiển điều hòa daikin chính hãng ( REMOTE) .
hướng điều khiển về phía điều hòa sau đó giữ phím “Cancel” khoảng 5 giây. Lúc này điều khiển sẽ hiện thị mã lỗi trên màn hình và nhấp nháy “00”. Nhả tay khỏi nút.
Tiếp tục ấn nút “Cancel” để chuyển qua các mã lỗi, bạn sẽ nghe thấy tiếng “bíp”, nhưng đó không phải mã lỗi đâu nhé. Bạn tiếp tục bấm “Cancel” đến khi nào có tiếng “bíp dài” ở điều hòa thì dừng lại, ta xem trên điều khiển hiển thị mã lỗi gì?. Khi này có tiếng píp kéo dài đó chính là mã lỗi của điều hòa mà bạn đang gặp phải gọi ngay https://dichvusuadieuhoa.net/sua-dieu-hoa-daikin/ để có thợ sửa ngay tại nhà.
Bảng mã lỗi điều hòa Daikin inverter , treo tường , âm trần , VRV chuẩn hãng bạn cần biết .
A0: Lỗi của thiết bị bảo vệ bên ngoài.
– Kiểm tra lại cài đặt và thiết bị kết nối bên ngoài.
– Thiết bị không tương thích.
– Lỗi board mạch dàn lạnh
A1: Lỗi ở board mạch.
– Thay board mạch dàn lạnh.
A3: Lỗi ở hệ thống điều khiển mức nước xả (33H).
– Điện không được cung cấp.
– Kiểm tra công tắc phao.
– Kiểm tra bơm nước xả.
– Kiểm tra đường ống nước xả có đảm bảo độ dốc không.
– Lỗi board mạch dàn lạnh.
– Lỏng dây kết nối.
A6: Motor quạt (MF) bị hỏng, quá tải.
Xem hướng dẫn chi tiết điều hòa daikin báo lỗi A6
– Thay mô tơ quạt mới
– Lỗi kết nối dây giữa mô tơ quạt và board mạch dàn lạnh
A7: Motor cánh đảo gió bị lỗi
– Kiểm tra mô tơ cánh đảo gió.
– Cánh đảo gió bị kẹt.
– Lỗi kết nối dây mô tơ Swing.
A9: Lỗi van tiết lưu điện tử (20E).
– Kiểm tra cuộn dây van tiết lưu điện tử, thân van.
– Kết nối dây bị lỗi.
– Lỗi board mạch dàn lạnh.
AF: Lỗi mực thoát nước xả dàn lạnh.
– Kiểm tra đường ống thoát nước.
– PCB dàn lạnh.
– Bộ phụ kiện tùy chọn (độ ẩm) bị lỗi.
C4: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) ở dàn trao đổi nhiệt.
– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống gas lỏng.
– Lỗi board mạch dàn lạnh.
C5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R3T) đường ống gas hơi.
– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống gas hơi.
– Lỗi board mạch dàn lạnh.
C9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió hồi.
– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió hồi
– Lỗi board mạch dàn lạnh.
CJ: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ trên remote điều khiển.
– Lỗi cảm biến nhiệt độ của điều khiển.
– Lỗi board mạch romote điều khiển.
E1: Lỗi của board mạch.
– Thay board mạch dàn nóng.
E3: Lỗi do sự tác động của công tắc cao áp.
– Kiểm tra áp suất cao dẫn tới tác động của công tắc áp suất cao.
– Lỗi công tắc áp suất cao.
– Lỗi board mạch dàn nóng.
– Lỗi cảm biến áp lực cao.
– Lỗi tức thời – như do mất điện đột ngột.
E4: Lỗi do sự tác động của cảm biến hạ áp.
– Áp suất thấp bất thường (<0,07 Mpa).
– Lỗi cảm biến áp suất thấp.
– Lỗi board mạch dàn nóng.
– Van chặn không được mở.
E5: Lỗi do động cơ máy nén inverter.
– Máy nén inverter bị kẹt, bị dò điện, bị lỗi cuộn dây.
– Dây chân lock bị sai (U,V,W)
– Lỗi bo biến tần
– Van chặn chưa mở.
– Chênh lệch áp lực cao khi khởi động (>0.5Mpa).
E6: Lỗi do máy nén thường bị kẹt hoặc bị quá dòng.
– Van chặn chưa mở.
– Dàn nóng không giải nhiệt tốt.
– Điện áp cấp không đúng.
– Khởi động từ bị lỗi.
– Hỏng máy nén thường.
– Cảm biến dòng bị lỗi.
E7: Lỗi ở mô tơ quạt dàn nóng.
– Lỗi kết nối quạt và board mạch dàn nóng.
– Quạt bị kẹt.
– Lỗi mô tơ quạt dàn nóng.
– Lỗi bo biến tần quạt dàn nóng.
F3: Nhiệt độ đường ống đẩy không bình thường.
– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ ống đẩy.
– Cảm biến nhiệt độ ống đẩy bị lỗi hoặc sai vị trí.
– Lỗi board mạch dàn nóng.
H7: Tín hiệu từ mô tơ quạt dàn nóng không bình thường.
– Lỗi quạt dàn nóng.
– Bo Inverter quạt lỗi.
– Dây truyền tín hiệu lỗi.
H9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió bên ngoài.
– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió ra dàn nóng bị lỗi.
– Lỗi board mạch dàn nóng.
J2: Lỗi ở đầu cảm biến dòng điện.
– Kiểm tra cảm biến dòng bị lỗi.
– Board mạch dàn nóng bị lỗi.
J3: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ đường ống gas đi (R31T~R33T).
– Lỗi cảm biến nhiệt độ ống đẩy.
– Lỗi board mạch dàn nóng.
– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ.
J5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) đường ống gas về.
– Lỗi cảm biến nhiệt độ ống hút
– Lỗi board mạch dàn nóng
– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ.
J9: Lỗi cảm biến độ quá lạnh (R5T)
– Lỗi cảm biến độ quá lạnh R5T.
– Lỗi board mạch dàn nóng.
JA: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas đi.
– Lỗi cảm biến áp suất cao.
– Lỗi board mạch dàn nóng.
– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai
JC: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas về.
– Lỗi cảm biến áp suất thấp
– Lỗi bo dàn nóng
– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai.
L4: Lỗi do nhiệt độ cánh tản nhiệt bộ biến tần tăng.
– Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng cao (≥93°C).
– Lỗi board mạch.
– Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt.
L5: Máy nén biến tần bất thường.
– Hư cuộn dây máy nén Inverter.
– Lỗi khởi động máy nén.
– Bo Inverter bị lỗi.
L8: Lỗi do dòng biến tần không bình thường.
– Máy nén Inverter quá tải.
– Lỗi bo Inverter.
– Máy nén hỏng cuộn dây( dò điện, dây chân lock…).
– Máy nén (block) bị lỗi.
L9: Lỗi do sự khởi động máy nén biến tần.
– Lỗi máy nén Inverter.
– Lỗi dây kết nối sai (U,V,W,N).
– Không đảm bảo chênh lệch áp suất cao áp và hạ áp khi khởi động.
– Van chặn chưa mở.
– Lỗi bo Inverter.
LC: Lỗi do tín hiệu giữa bo Inverter và bo điều khiển.
– Lỗi do kết nối giữa bộ Inverter và bộ điều khiển dàn nóng.
– Lỗi bo điều khiển dàn nóng.
– Lỗi bo Inverter.
– Lỗi bộ lọc nhiễu.
– Lỗi quạt Inverter.
– Kết nối quạt không đúng.
– Lỗi máy nén (block).
– Lỗi mô tơ quạt.
P4: Lỗi cảm biến tăng nhiệt độ cánh tản nhiệt Inverter.
– Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt.
– Lỗi bo Inverter.
PJ: Lỗi cài đặt công suất dàn nóng.
– Chưa cài đặt công suất dàn nóng.
– Cài đặt sai công suất dàn nóng khi thay thế bo dàn nóng.
U0: Cảnh báo thiếu gas.
Hướng dẫn chi tiết điều hòa daikin báo lỗi U0
– Thiếu ga hoặc ngẹt ống ga (lỗi thi công đường ống).
– Lỗi cảm biến nhiệt (R4T, R7T).
– Lỗi cảm biến áp suất thấp.
– Lỗi board mạch dàn nóng.
U1: Ngược pha, mất pha.
– Nguồn cấp bị ngược pha.
– Nguồn cấp bị mất pha.
– Lỗi board mạch dàn nóng.
U2: Không đủ điện áp nguồn hoặc bị tụt áp nhanh.
– Nguồn điện cấp không đủ.
– Lỗi nguồn tức thời.
– Mất pha.
– Lỗi bo Inverter.
– Lỗi bo điều khiển dàn nóng.
U3: Lỗi do sự vận hành kiểm tra không được thực hiện.
– Chạy kiểm tra lại hệ thống.
U4: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng.
Xem hướng dẫn chi tiết điều hòa daikin báo lỗi U4
– Dây giữa dàn lạnh – dàn nóng, dàn nóng – dàn nóng bị đứt, ngắn mạch hoặc đấu sai (F1,F2)
– Nguồn dàn nóng hoặc dàn lạnh bị mất.
– Hệ thống địa chỉ không phù hợp.
– Lỗi board mạch dàn lạnh.
– Lỗi board mạch dàn nóng.
U5: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và remote.
– Kiểm tra đường truyền giữa dàn lạnh và remote.
– Kiểm tra lại cài đặt nếu 1 dàn lạnh sử dụng 2 remote.
– Lỗi bo remote.
– Lỗi board mạch dàn lạnh.
– Lỗi có thể xảy ra do nhiễu.
U7: Lỗi truyền tín hiệu giữa các dàn nóng.
– Kiểm tra kết nối giữa dàn nóng và Adapter điều khiển C/H.
– Kiểm tra dây tín hiệu giữa dàn nóng với dàn nóng.
– Kiểm tra board mạch dàn nóng.
– Lỗi Adapter điều khiển Cool/Heat.
– Adapter điều khiển Cool/Heat không tương thích.
– Địa chỉ không đúng (dàn nóng và Adapter điều khiển C/H).
U8: Lỗi đường truyền tín hiệu giữa các remote “M” và ”S”.
– Kiểm tra lại dây truyền tín hiệu giữa remote chính và phụ.
– Lỗi bo remote.
– Lỗi kết nối điều khiển phụ.
U9: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng trong cùng một hệ thống.
– Kiểm tra lại Dây truyền tín hiệu bên trong và bên ngoài hệ thống.
– Kiểm tra lại van tiết lưu điện tử trên dàn lạnh của hệ thống.
– Lỗi bo dàn lạnh của hệ thống.
– Lỗi kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh.
UA: Lỗi do vượt quá số dàn lạnh, v.v…
– Kiểm tra lại số lượng dàn lạnh.
– Lỗi board mạch dàn nóng.
– Không tương thích giữa dàn nóng và dàn lạnh.
– Không cài đặt lại board mạch dàn nóng khi tiến hành thay thế.
– Trùng lặp địa chỉ ở remote trung tâm.
– Kiểm tra lại địa chỉ của hệ thống và cài đặt lại.
UE: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa remote điều khiển trung tâm và dàn lạnh.
– Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và điều khiển trung tâm.
– Lỗi truyền tín hiệu của điều khiển chủ (master).
– Lỗi bo điều khiển trung tâm.
– Lỗi board mạch dàn lạnh.
UF: Hệ thống lạnh chưa được lắp đúng, không tương thích dây điều khiển / đường ống gas.
– Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và dàn nóng.
– Lỗi board mạch dàn lạnh.
– Van chặn chưa mở.
– Không thực hiện chạy kiểm tra hệ thống.
UH: Sự cố về hệ thống, địa chỉ hệ thống gas không xác định.
– Kiểm tra tín hiệu dàn nóng – dàn lạnh, dàn nóng – dàn nóng.
– Lỗi board mạch dàn lạnh.
– Lỗi board mạch dàn nóng.
Những chú ý khi kiểm tra mã lỗi điều hòa Daikin inverter bằng điều khiển .
- Phải sử dụng điều khiển điều hòa Daikin chính hãng mới có thể kiểm tra được mã lỗi .
- Điều hòa daikin treo tường hàng thường không phải inverter thì không check được mã lỗi bằng điều khiển
Địa chỉ sửa chữa điều hòa tại Cầu Giấy
Địa chỉ sửa chữa điều hòa tại Nam Từ Liêm